ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY HỘP GIẢM TỐC PHÂN ĐÔI
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY HỘP GIẢM TỐC PHÂN ĐÔI
Mục lục
A. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền 2
I . Xác định công suất cần thiết , số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện: 2
II. Xác định tỉ số truyền động U của toàn bộ hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ truyền của hệ thống dẫn động , lập bảng công suất , mô men xoắn , số vòng quay trên các trục: 3
B. Thiết kế các bộ truyền. 4
I. Chọn vật liệu: 4
II. Xác định ứng suất cho phép: 4
III.Tính bộ truyền cấp nhanh 6
IV. Tính bộ truyền cấp chậm: 10
V.Tính bộ truyền ngoài 14
C. Thiết kế trục và then 19
I . Chọn vật liệu 19
II.Xác định sơ bộ đường kính trục 19
III. Xác định chiều dài trục 19
IV. Xác định chính xác đường kính trục 22
V.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 30
VI.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh 30
VII.Chọn các then…………………………………………………………………34
D. ổ lăn 36
I. Tính cho trục 1 36
II.Tính cho trục 2 38
III.Tính cho trục 3 39
E. Nối trục đàn hồi 41
F.Tính kết cấu vỏ hộp 42
I.Vỏ hộp 42
II.Các phương pháp bôi trổn trong và ngoài hộp 45
G- Xác định và chọn các kiểu lắp. 47
H- Phương pháp lắp ráp hộp giảm tốc. 49
I-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục. 49
II- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền . 49
III.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn. 49
Tài liệu tham khảo 51
A. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
I . Xác định công suất cần thiết , số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện:
- Công suất cần thiết được xác định theo công thức:
P=
Trong đó: P là công suất cần thiết tren trục động cơ(kW).
P là công suất tính toán tren trục máy công tác (kW).
là hiệu suất truyền động.
- Vì đặc tính tải trọng là rung động nhẹ nên coi:
- Hiệu suất truyền động: = .
Trong đó:
x là hiệu suất của bộ truyền xích
Tra bảng ta có x = 0,97
là hiệu suất của một cặp ổ lăn.
Tra bảng ta có = 0,995
là hiệu suất của khớp nối
Tra bảng ta có = 0,99
br hiệu suất của bộ truyền bánh răng (Hộp giảm tốc phân đôi chỉ tính cho 1 cặp ổ lăn )
Tra bảng 2.3 ta có br=0,98
Thay số ta có : = 0,9953 . 0,98.0,97.0,99 = 0,913
P= = 6,57 (kw)
- Xác định số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện.
- Tỉ số truyền của cơ cấu : U =
- Theo bảng 2- 4 Trang 21/ tập 1 U = 3.16 = 48
- Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
n = n. U
Trong đó: n là số vòng quay đồng bộ
n là số vòng quay của trục máy công tác
U là tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống
Với : nlv=20 (v/p)
- Thay số n = 20.3.16 = 960 (v/p) ;
- Chọn quy cách động cơ:
- Với những số liệu đã tính được kết hợp với yêu cầu mở máy và phương pháp lắp đặt động cơ tra bảng ta P1.3/tập1 được động cơ với ký hiệu:
4A132M6Y3
Với P = 7,5(kw) ; n= 968 (v/p);
Kiểm tra điều kiện :
Theo p1.1 có = 2
Vậy = 2 >
Động cơ thoả mãn điền kiện mở máy ,còn yêu cầu quá tải coi như tự thoả mãn
II. Xác định tỉ số truyền động U của toàn bộ hệ thống và phân phố
A. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền 2
I . Xác định công suất cần thiết , số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện: 2
II. Xác định tỉ số truyền động U của toàn bộ hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ truyền của hệ thống dẫn động , lập bảng công suất , mô men xoắn , số vòng quay trên các trục: 3
B. Thiết kế các bộ truyền. 4
I. Chọn vật liệu: 4
II. Xác định ứng suất cho phép: 4
III.Tính bộ truyền cấp nhanh 6
IV. Tính bộ truyền cấp chậm: 10
V.Tính bộ truyền ngoài 14
C. Thiết kế trục và then 19
I . Chọn vật liệu 19
II.Xác định sơ bộ đường kính trục 19
III. Xác định chiều dài trục 19
IV. Xác định chính xác đường kính trục 22
V.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 30
VI.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh 30
VII.Chọn các then…………………………………………………………………34
D. ổ lăn 36
I. Tính cho trục 1 36
II.Tính cho trục 2 38
III.Tính cho trục 3 39
E. Nối trục đàn hồi 41
F.Tính kết cấu vỏ hộp 42
I.Vỏ hộp 42
II.Các phương pháp bôi trổn trong và ngoài hộp 45
G- Xác định và chọn các kiểu lắp. 47
H- Phương pháp lắp ráp hộp giảm tốc. 49
I-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục. 49
II- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền . 49
III.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn. 49
Tài liệu tham khảo 51
A. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
I . Xác định công suất cần thiết , số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện:
- Công suất cần thiết được xác định theo công thức:
P=
Trong đó: P là công suất cần thiết tren trục động cơ(kW).
P là công suất tính toán tren trục máy công tác (kW).
là hiệu suất truyền động.
- Vì đặc tính tải trọng là rung động nhẹ nên coi:
- Hiệu suất truyền động: = .
Trong đó:
x là hiệu suất của bộ truyền xích
Tra bảng ta có x = 0,97
là hiệu suất của một cặp ổ lăn.
Tra bảng ta có = 0,995
là hiệu suất của khớp nối
Tra bảng ta có = 0,99
br hiệu suất của bộ truyền bánh răng (Hộp giảm tốc phân đôi chỉ tính cho 1 cặp ổ lăn )
Tra bảng 2.3 ta có br=0,98
Thay số ta có : = 0,9953 . 0,98.0,97.0,99 = 0,913
P= = 6,57 (kw)
- Xác định số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện.
- Tỉ số truyền của cơ cấu : U =
- Theo bảng 2- 4 Trang 21/ tập 1 U = 3.16 = 48
- Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
n = n. U
Trong đó: n là số vòng quay đồng bộ
n là số vòng quay của trục máy công tác
U là tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống
Với : nlv=20 (v/p)
- Thay số n = 20.3.16 = 960 (v/p) ;
- Chọn quy cách động cơ:
- Với những số liệu đã tính được kết hợp với yêu cầu mở máy và phương pháp lắp đặt động cơ tra bảng ta P1.3/tập1 được động cơ với ký hiệu:
4A132M6Y3
Với P = 7,5(kw) ; n= 968 (v/p);
Kiểm tra điều kiện :
Theo p1.1 có = 2
Vậy = 2 >
Động cơ thoả mãn điền kiện mở máy ,còn yêu cầu quá tải coi như tự thoả mãn
II. Xác định tỉ số truyền động U của toàn bộ hệ thống và phân phố
0 comments: