QUY TRÌNH THIẾT KẾ BƠM PITONG HƯỚNG TRỤC
QUY TRÌNH THIẾT KẾ BƠM PITONG HƯỚNG TRỤC
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ CHI TIẾT LỒNG PHÔI
Phân tích chức năng của chi tiết
Pitông được lắp với tay biên bằng khớp cầu tự lựa. Pitông và tay biên được chế tạo từ vật liệu thép hợp kim có độ cứng cao do đó nó có khả năng chiụ mài mòn của nó rất tốt.
Trong quá trình làm việc do vận tốc trượt giữa pitông và xilanh lớn nên phải có hệ thống làm mát và bôi trơn tốt để đảm bảo hoạt động của chi tiết ổn định tránh hiện tượng bó pitông do hiện tượng giãn nở vì nhiệt khi làm việc.
Đối với pitông, điều quan trọng là đảm bảo kích thước của pitông và độ trụ của nó để đảm bảo khe hở giữa pitông và xilanh nằm trong giới hạn cho phép. vật liệu chế tạo pitông là 15X khi chưa nhiệt luyện có độ dẻo cao, độ biến dạng tốt để thực hiện nguyên công tóp pitông nhằm giữ tay biên cầu tự lựa. Sau khi thấm tôi và ram thấp đạt được độ cứng bề mặt 60 HRC.
Mặt khác qua các phân tích trên ta cũng thấy pitông cần phải có yêu cầu kỹ thuật rất cao, vì vậy khi chế tạo pitông phải đặc biệt chú ý tới:
1- Độ bóng bề mặt xilanh: Rz = 0,05mm
2- Độ côn và độ ôvan dưới 3m
3- Độ cứng của pitông 6062HRC
Chọn phôi
Do sản xuất là hàng loạt nên ta chọn phôi là phôi thanh, vì vậy nguyên công đầu tiên ta phải cắt phôi thành từng đoạn có chiều dài 81mm.
Xác định phương pháp chế tạo phôi: dùng phương pháp cán
Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi.
Bản vẽ được trình bầy trên khổ giấy A0 với tỷ lệ 4:1. Lượng dư của các bề mặt tra theo bảng VII-42 trang 551 sổ tay CNCTM tập I, ta được: Sai lệch cho phép của kích thước đường kính là 6 mm.
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT.
Lập tiến trình công nghệ
Do yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là:
- Độ côn 5m
- Độ ôvan 0,5m
- Độ bóng bề mặt làm việc là 0,05
- Độ cứng bề mặt pitông 6365 HRC
Do vậy ta lập tiến trình công nghệ như sau:
TT Tên nguyên công Máy gia công
1 Khoả mặt đầu, khoan lỗ tâm, tiện ngoài, cắt đứt. Máy tiện vạn năng T616
2 Khoan lỗ 15, khoan lỗ 5, tiện định hình, tiện rãnh Máy tiện vạn năng T616
3 Tóp pitông Máy búa
4 Tiện đầu kẹp tốc Máy tiện T616
5 Tiện thô, tinh, mặt ngoài Máy tiện T616
6 Nhiệt luyện
7 Sửa lỗ tâm Máy tiện T616
8 Khoan lỗ 2 Máy khoan 2M112
9 Mài thô, tinh mặt ngoài Máy mài M125W
10 Nghìên thô mặt ngoài Máy tiện có trang bị đồ gá
11 Kiểm tra Đồng hồ đo
12 Nghiền tinh mặt ngoài Máy tiện có trang bị đồ gá
13 Nghiền tinh mặt ngoài bằng dầu Máy tiện có trang bị đồ gá
14 Cắt đứt Máy mài
Kiểm tra đường kính pitông Dụng cụ đo chuyên dùng
THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG
Phần A: TRA CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG
1- Nguyên công 1: Tiện khoả mặt đầu, khoan lỗ chống tâm, chống tâm và tiện ngoài, cắt đứt.
Sơ đồ gá đặt: (hình vẽ)
Định vị: chi tiết được định vị trên mâm cặp ba chấu, hạn chế bốn bậc tự do.
Kẹp chặt: ta tiến hành kẹp chặt bằng mâm cặp ba chấu ngay sau quá trình định vị.
Chọn máy: việc chọn máy dựa vào đường kính phôi và công suất cắt cần thiết, với đường kính phôi là 26 ta chọn máy T616.
Chọn dao: Dao tiện hợp kim, dao tiện ngoài có các kích thước 16x25
1- Khoả mặt đầu
- Chiều sâu cắt t: lấy t 1,5mm
- Lượng chạy dao s: tra bảng 5-72 STCNCTM tập II ta được s0,07 mm/v
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-73a sổ tay STCNCTM với lượng chạy dao s 0,07 ta được v 57p.
Với hệ số hiệu chỉnh:
k1: hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao với T = 45 phút ta được k1=1,04
k2: hệ số phụ thuộc vào d/D (d/D = 0) ta được k2 = 1
k3: hệ số phụ thuộc vào loại thép được gia công tra theo bảng 5-63 ta được k3 = 0,37
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ CHI TIẾT LỒNG PHÔI
Phân tích chức năng của chi tiết
Pitông được lắp với tay biên bằng khớp cầu tự lựa. Pitông và tay biên được chế tạo từ vật liệu thép hợp kim có độ cứng cao do đó nó có khả năng chiụ mài mòn của nó rất tốt.
Trong quá trình làm việc do vận tốc trượt giữa pitông và xilanh lớn nên phải có hệ thống làm mát và bôi trơn tốt để đảm bảo hoạt động của chi tiết ổn định tránh hiện tượng bó pitông do hiện tượng giãn nở vì nhiệt khi làm việc.
Đối với pitông, điều quan trọng là đảm bảo kích thước của pitông và độ trụ của nó để đảm bảo khe hở giữa pitông và xilanh nằm trong giới hạn cho phép. vật liệu chế tạo pitông là 15X khi chưa nhiệt luyện có độ dẻo cao, độ biến dạng tốt để thực hiện nguyên công tóp pitông nhằm giữ tay biên cầu tự lựa. Sau khi thấm tôi và ram thấp đạt được độ cứng bề mặt 60 HRC.
Mặt khác qua các phân tích trên ta cũng thấy pitông cần phải có yêu cầu kỹ thuật rất cao, vì vậy khi chế tạo pitông phải đặc biệt chú ý tới:
1- Độ bóng bề mặt xilanh: Rz = 0,05mm
2- Độ côn và độ ôvan dưới 3m
3- Độ cứng của pitông 6062HRC
Chọn phôi
Do sản xuất là hàng loạt nên ta chọn phôi là phôi thanh, vì vậy nguyên công đầu tiên ta phải cắt phôi thành từng đoạn có chiều dài 81mm.
Xác định phương pháp chế tạo phôi: dùng phương pháp cán
Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi.
Bản vẽ được trình bầy trên khổ giấy A0 với tỷ lệ 4:1. Lượng dư của các bề mặt tra theo bảng VII-42 trang 551 sổ tay CNCTM tập I, ta được: Sai lệch cho phép của kích thước đường kính là 6 mm.
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT.
Lập tiến trình công nghệ
Do yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là:
- Độ côn 5m
- Độ ôvan 0,5m
- Độ bóng bề mặt làm việc là 0,05
- Độ cứng bề mặt pitông 6365 HRC
Do vậy ta lập tiến trình công nghệ như sau:
TT Tên nguyên công Máy gia công
1 Khoả mặt đầu, khoan lỗ tâm, tiện ngoài, cắt đứt. Máy tiện vạn năng T616
2 Khoan lỗ 15, khoan lỗ 5, tiện định hình, tiện rãnh Máy tiện vạn năng T616
3 Tóp pitông Máy búa
4 Tiện đầu kẹp tốc Máy tiện T616
5 Tiện thô, tinh, mặt ngoài Máy tiện T616
6 Nhiệt luyện
7 Sửa lỗ tâm Máy tiện T616
8 Khoan lỗ 2 Máy khoan 2M112
9 Mài thô, tinh mặt ngoài Máy mài M125W
10 Nghìên thô mặt ngoài Máy tiện có trang bị đồ gá
11 Kiểm tra Đồng hồ đo
12 Nghiền tinh mặt ngoài Máy tiện có trang bị đồ gá
13 Nghiền tinh mặt ngoài bằng dầu Máy tiện có trang bị đồ gá
14 Cắt đứt Máy mài
Kiểm tra đường kính pitông Dụng cụ đo chuyên dùng
THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG
Phần A: TRA CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG
1- Nguyên công 1: Tiện khoả mặt đầu, khoan lỗ chống tâm, chống tâm và tiện ngoài, cắt đứt.
Sơ đồ gá đặt: (hình vẽ)
Định vị: chi tiết được định vị trên mâm cặp ba chấu, hạn chế bốn bậc tự do.
Kẹp chặt: ta tiến hành kẹp chặt bằng mâm cặp ba chấu ngay sau quá trình định vị.
Chọn máy: việc chọn máy dựa vào đường kính phôi và công suất cắt cần thiết, với đường kính phôi là 26 ta chọn máy T616.
Chọn dao: Dao tiện hợp kim, dao tiện ngoài có các kích thước 16x25
1- Khoả mặt đầu
- Chiều sâu cắt t: lấy t 1,5mm
- Lượng chạy dao s: tra bảng 5-72 STCNCTM tập II ta được s0,07 mm/v
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-73a sổ tay STCNCTM với lượng chạy dao s 0,07 ta được v 57p.
Với hệ số hiệu chỉnh:
k1: hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao với T = 45 phút ta được k1=1,04
k2: hệ số phụ thuộc vào d/D (d/D = 0) ta được k2 = 1
k3: hệ số phụ thuộc vào loại thép được gia công tra theo bảng 5-63 ta được k3 = 0,37
0 comments: