Tài liệu - Đồ Án - Tiếng Anh chuyên Ngành Điện và Cơ khí
Đồ án chi tiết máy
Đồ án chi tiết máy
Mục lục TRANG
I. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền. 1
1. Chọn động cơ. 2
2. Phân phối tỷ số truyền . 3
3
II. Thiết kế các bộ truyền ngoài hộp 5
III. Thiết kế bộ truyền trong hộp 8
1. Bộ truyền cấp nhanh 8
1.1.Chọn vật liệu 8
1.2.Xác định ứng suất cho phép 8
1.3. Tính bộ truyền BR trụ răng thẳng 10
2.Bộ truyền cấp chậm 13
2.1.Chọn vật liệu 13
2.2.Xác định ứng suất cho phép 13
2.3. Tính bộ truyền BR trụ răng nghiêng 15
IV. Thiết kế trục 18
1.Chọn vật liệu 18
2.Xác định đường kính sơ bộ các trục 18
3. Sơ đồ chung 18
4.Xác định khoảng các giữa các gối và điểm đặt lực . 18
5.Tinh trục vào I 20
6.Tính trục trung gian II 23
7.Tính trục ra III 26
8.Kiểm nghiệm độ bền mỏi 30
V.Chọn ổ lăn 32
VII.BôI trơn và điều chỉnh ăn khớp 38
VII. Tài liệu tham khảo 39
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
I_Chọn động cơ và phõn phối tỉ số truyền
1. Chọn động cơ
1.1. Xỏc định cụng suất đặt trờn trục động cơ
Để đảm bảo cho bộ truyền động băng tải làm viờc đươc thỡ cụng suất động cơ (Pđc)
Pđc > Pyc
Với Pyc được tớnh theo cụng thức
Pyc=
Trong đú Pct : Cụng suất trờn trục cụng tỏc
: Hệ số tảI trọng tương đương
: Hiệu suất của bộ truyền
Theo đề bài : Lực kộo của băng tải : F=6800 (N)
Vận tốc băng tảI : v=0,72 (m/s)
Do đú cụng suất trờn trục cụng tỏc :
Pct= (kW)
Ta cú
- : hiệu suất truyền động
: hiệu suất nối trục đàn hồi
: hiệu suất của một cặp bỏnh răng br=0,98(được che kớn)
: hiệu suất của một cặp ổ lăn ol=0,995
: hiệu suất của bộ truyền xớch x=0,95
(Tra bảng 2.3/19 [I] )
Vậy hiệu suất chung của bộ truyền
= 0,95.0,892.0,9953.0,99.1=0,89
-Hệ số tảI trọng tương đương
=
Vậy cụng suất yờu cầu là :
(kW)
1.2. Xỏc định tốc độ quay đồng bộ của động cơ :
Vận tốc băng tải v=0,72 m/s
đường kớnh tang D=320 mm
Tốc độ quay đồng bộ của động cơ tớnh theo cụng thức
Với tốc độ quay cua trục cụng tỏc (v/phỳt)
Chọn tỉ số truyền sơ bộ usb
Trong đú usbh : tỉ số truyền sơ bộ của hộp giảm tốc
: tỉ số truyền sơ bộ của bộ truyền ngoài (xớch)
Tra bảng [I] ta cú :
Với truyền động bỏnh răng trụ hai cấp : 8
Truyền động xớch :
Chọn , do đú
Suy ra (v/phỳt)
Tra bảng 1.3 TL [I] ta chọn động cơ loai 4A112M4Y3
Với cỏc thụng số cơ bản như sau:
+ Cụng suất động cơ : Pdc=5,5 kW
+ Tốc độ quay : v=1425 vũng/phỳt
+ Hiệu suất động cơ : %
Kiểm tra điều kiện mở mỏy ta cú :
Với động cơ 4A112M4Y3 ta cú > 1,4
Kết luõn : động cơ 4A112M4Y3 đỏp ứng được yờu cầu cụng suất , tốc độ và điều kiện mở mỏy.
2. Phõn phối tỉ sụ truyền
Xột tỉ số truyền chung
Ta cú
Dựa vào bảng 2.4/21 [I] ta chọn được tỉ số truyền của xớch:
Trong hộp giảm tốc
: tỉ số truyền cấp nhanh
: tỉ số truyền cấp chậm
Nhắn tin để tải đồ án này Learn more »
Mục lục TRANG
I. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền. 1
1. Chọn động cơ. 2
2. Phân phối tỷ số truyền . 3
3
II. Thiết kế các bộ truyền ngoài hộp 5
III. Thiết kế bộ truyền trong hộp 8
1. Bộ truyền cấp nhanh 8
1.1.Chọn vật liệu 8
1.2.Xác định ứng suất cho phép 8
1.3. Tính bộ truyền BR trụ răng thẳng 10
2.Bộ truyền cấp chậm 13
2.1.Chọn vật liệu 13
2.2.Xác định ứng suất cho phép 13
2.3. Tính bộ truyền BR trụ răng nghiêng 15
IV. Thiết kế trục 18
1.Chọn vật liệu 18
2.Xác định đường kính sơ bộ các trục 18
3. Sơ đồ chung 18
4.Xác định khoảng các giữa các gối và điểm đặt lực . 18
5.Tinh trục vào I 20
6.Tính trục trung gian II 23
7.Tính trục ra III 26
8.Kiểm nghiệm độ bền mỏi 30
V.Chọn ổ lăn 32
VII.BôI trơn và điều chỉnh ăn khớp 38
VII. Tài liệu tham khảo 39
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
I_Chọn động cơ và phõn phối tỉ số truyền
1. Chọn động cơ
1.1. Xỏc định cụng suất đặt trờn trục động cơ
Để đảm bảo cho bộ truyền động băng tải làm viờc đươc thỡ cụng suất động cơ (Pđc)
Pđc > Pyc
Với Pyc được tớnh theo cụng thức
Pyc=
Trong đú Pct : Cụng suất trờn trục cụng tỏc
: Hệ số tảI trọng tương đương
: Hiệu suất của bộ truyền
Theo đề bài : Lực kộo của băng tải : F=6800 (N)
Vận tốc băng tảI : v=0,72 (m/s)
Do đú cụng suất trờn trục cụng tỏc :
Pct= (kW)
Ta cú
- : hiệu suất truyền động
: hiệu suất nối trục đàn hồi
: hiệu suất của một cặp bỏnh răng br=0,98(được che kớn)
: hiệu suất của một cặp ổ lăn ol=0,995
: hiệu suất của bộ truyền xớch x=0,95
(Tra bảng 2.3/19 [I] )
Vậy hiệu suất chung của bộ truyền
= 0,95.0,892.0,9953.0,99.1=0,89
-Hệ số tảI trọng tương đương
=
Vậy cụng suất yờu cầu là :
(kW)
1.2. Xỏc định tốc độ quay đồng bộ của động cơ :
Vận tốc băng tải v=0,72 m/s
đường kớnh tang D=320 mm
Tốc độ quay đồng bộ của động cơ tớnh theo cụng thức
Với tốc độ quay cua trục cụng tỏc (v/phỳt)
Chọn tỉ số truyền sơ bộ usb
Trong đú usbh : tỉ số truyền sơ bộ của hộp giảm tốc
: tỉ số truyền sơ bộ của bộ truyền ngoài (xớch)
Tra bảng [I] ta cú :
Với truyền động bỏnh răng trụ hai cấp : 8
Truyền động xớch :
Chọn , do đú
Suy ra (v/phỳt)
Tra bảng 1.3 TL [I] ta chọn động cơ loai 4A112M4Y3
Với cỏc thụng số cơ bản như sau:
+ Cụng suất động cơ : Pdc=5,5 kW
+ Tốc độ quay : v=1425 vũng/phỳt
+ Hiệu suất động cơ : %
Kiểm tra điều kiện mở mỏy ta cú :
Với động cơ 4A112M4Y3 ta cú > 1,4
Kết luõn : động cơ 4A112M4Y3 đỏp ứng được yờu cầu cụng suất , tốc độ và điều kiện mở mỏy.
2. Phõn phối tỉ sụ truyền
Xột tỉ số truyền chung
Ta cú
Dựa vào bảng 2.4/21 [I] ta chọn được tỉ số truyền của xớch:
Trong hộp giảm tốc
: tỉ số truyền cấp nhanh
: tỉ số truyền cấp chậm
Nhắn tin để tải đồ án này Learn more »
Đồ án công nghệ chế tạo máy - QUY TRÌNH GIA CÔNG GỐI ĐỠ
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Mục lục
Lời nói đầu 1
I-Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
II- Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
III- Xác định dạng sản xuất
IV- Xác định phương pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
V- Lập thứ tự các nguyên công
1- Xác định đường lối công nghệ
2-Chọn phương pháp gia công
VI- Tính chế độ cắt cho một nguyên công và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại.
1-Nguyên công 1: Phay mặt đáy
2-Nguyên công 2:Khoan, khoét, doa 4 lỗ 16 và khoả 4 mặt bích 3-Nguyên công 3: Phay 2 mặt bên
4-Nguyên công 5 : Khoả mặt bích và khoan lỗ lỗ 6
5-Nguyên công 4: Khoét - Doa lỗ 40
6- Nguyên công 6 :Kiểm tra độ song song
VII- Tính lượng dư cho một bề mặt và tra lượng dư cho các bề mặt còn lại
1-Tính lượng dư khi gia công lỗ 40+0,039
.2- Tra lượng dư cho các nguyên công còn lại
VIII- Xác định thời gian nguyên công
IX- Thiết kế đồ gá gá đặt chi tiết của nguyên công khoét - doa lỗ 40
1-Phân tích sơ đồ gá đặt và yêu cầu kỹ thuật của nguyên công khoét - doa lỗ 40
2- Xác định mô men cắt và lực cắt
3- Xác định lực cắt, tính lực kẹp
4- Chọn cơ cấu dẫn hướng và các cơ cấu khác
5- Xác định sai số gá đặt
Bảng liệt kê danh sách các chi tiết của đồ gá cho nguyên công khoét
Tài liệu tham khảo.......................................................................................
Đồ án này với giá 20k (Hai mươi nghìn việt nam đồng). các bạn có thẻ dùng thẻ cào của một số nhà mạng như
Vietttel ,Mobile,Vina nhập số Seri và mã số thẻ vào là có link tải tự động cho các bạn..
Mọi thông tin liên hệ với Admin : diencokhi.vn@gmail.com số điện thoai : 0988.590.162
CÁC BẠN CÓ THỂ NHẮN TIN HOẶC NẠP THẺ CÀO ĐỂ TẢI ĐỒ ÁN NÀY : ĐỒ ÁN BAO GỒM ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH Learn more »
Mục lục
Lời nói đầu 1
I-Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
II- Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
III- Xác định dạng sản xuất
IV- Xác định phương pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
V- Lập thứ tự các nguyên công
1- Xác định đường lối công nghệ
2-Chọn phương pháp gia công
VI- Tính chế độ cắt cho một nguyên công và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại.
1-Nguyên công 1: Phay mặt đáy
2-Nguyên công 2:Khoan, khoét, doa 4 lỗ 16 và khoả 4 mặt bích 3-Nguyên công 3: Phay 2 mặt bên
4-Nguyên công 5 : Khoả mặt bích và khoan lỗ lỗ 6
5-Nguyên công 4: Khoét - Doa lỗ 40
6- Nguyên công 6 :Kiểm tra độ song song
VII- Tính lượng dư cho một bề mặt và tra lượng dư cho các bề mặt còn lại
1-Tính lượng dư khi gia công lỗ 40+0,039
.2- Tra lượng dư cho các nguyên công còn lại
VIII- Xác định thời gian nguyên công
IX- Thiết kế đồ gá gá đặt chi tiết của nguyên công khoét - doa lỗ 40
1-Phân tích sơ đồ gá đặt và yêu cầu kỹ thuật của nguyên công khoét - doa lỗ 40
2- Xác định mô men cắt và lực cắt
3- Xác định lực cắt, tính lực kẹp
4- Chọn cơ cấu dẫn hướng và các cơ cấu khác
5- Xác định sai số gá đặt
Bảng liệt kê danh sách các chi tiết của đồ gá cho nguyên công khoét
Tài liệu tham khảo.......................................................................................
CÁC BẠN CÓ THỂ NHẮN TIN HOẶC NẠP THẺ CÀO ĐỂ TẢI ĐỒ ÁN NÀY : ĐỒ ÁN BAO GỒM ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH Learn more »
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - QUY TRÌNH THIET KẾ GIA CÔNG BĂNG MÁY TIỆN
Đồ án tốt nghiệp gia công băng máy tiện
Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại. Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực ...vv
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo :
Nguyễn Thế Đạt đến nay Em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .
I - PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ CỦA BĂNG MÁY TIỆN:
Từ bản vẽ cho thấy:
- Các lỗ khoan, taro trên hộp đều là lỗ đặc
- Hộp số dao có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng, có thể dùng ở chế độ cắt cao, đạt năng suất cao.
- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích để cho phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh.
- Bề dày của thành băng máy không nên mỏng quá để tránh biến dạng khi gia công.
Điều kiện kỹ thuật :
- Độ không song song cho phép giữa mặt đáy và mặt trên của băng máy tiện =< 0,02mm
- Độ không song song cho phép giữa 2 sống trượt của băng máy tiện =< 0,01mm
- Độ không vuông góc cho phép giữa sống trượt mặt trên của băng máy tiện =< 0,02mm
- Băng máy gia công tất cả các bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Ra=2,5m, chân đế bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Rz = 40m, phay rãng chữ T đạt cấp nhẵn bóng Rz=20m, và gia công bề mặt trên của băng máy tiện đạt cấp nhẵn bóng Ra=0,63m
II- XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT :
Tính trọng lượng chi tiết ( Kg )
Trong đó : : trọng lượng riêng của gang = 7,4 ( Kg/dm3 )
V : thể tích chi tiết.
V = V1 + V2 + V3 + V4 - 4V5 - 4V6
Với : V1- Thể tích khối hình trụ 220
V2- Thể tích khối hình trụ 245
V3- Thể tích khối hình trụ 220
V4- Thể tích khối hình trụ 220
V5- Thể tích khối hình trụ 20
V6- Thể tích khối hình trụ 8
Learn more »
Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại. Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực ...vv
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo :
Nguyễn Thế Đạt đến nay Em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .
I - PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ CỦA BĂNG MÁY TIỆN:
Từ bản vẽ cho thấy:
- Các lỗ khoan, taro trên hộp đều là lỗ đặc
- Hộp số dao có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng, có thể dùng ở chế độ cắt cao, đạt năng suất cao.
- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích để cho phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh.
- Bề dày của thành băng máy không nên mỏng quá để tránh biến dạng khi gia công.
Điều kiện kỹ thuật :
- Độ không song song cho phép giữa mặt đáy và mặt trên của băng máy tiện =< 0,02mm
- Độ không song song cho phép giữa 2 sống trượt của băng máy tiện =< 0,01mm
- Độ không vuông góc cho phép giữa sống trượt mặt trên của băng máy tiện =< 0,02mm
- Băng máy gia công tất cả các bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Ra=2,5m, chân đế bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Rz = 40m, phay rãng chữ T đạt cấp nhẵn bóng Rz=20m, và gia công bề mặt trên của băng máy tiện đạt cấp nhẵn bóng Ra=0,63m
II- XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT :
Tính trọng lượng chi tiết ( Kg )
Trong đó : : trọng lượng riêng của gang = 7,4 ( Kg/dm3 )
V : thể tích chi tiết.
V = V1 + V2 + V3 + V4 - 4V5 - 4V6
Với : V1- Thể tích khối hình trụ 220
V2- Thể tích khối hình trụ 245
V3- Thể tích khối hình trụ 220
V4- Thể tích khối hình trụ 220
V5- Thể tích khối hình trụ 20
V6- Thể tích khối hình trụ 8
III- CHỌN PHƯƠNG ÁN CHẾ TẠO PHÔI:
Chọn phôi được xác định theo nhiều yếu tố :
+ Kết cấu của chi tiết là chi tiết dạng hộp.
+ Vật liệu của chi tiết là GX 21-40.
+ Điều kiện làm việc chịu va đập và ứng suất thay đổi
+ Dạng sản xuất hàng loại vừa.
Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tuỳ thuộc vào phương pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn. Tuỳ theo tính chất, vật liệu của chi tiết đúc, trình độ kỹ thuật đúc để chọn các phương pháp đúc khác nhau.
Chọn phôi hợp lý chẳng những đảm bảo tốt những tính kỹ thuật của chi tiết mà còn có ảnh hưởng tốt đến năng suất và giá thành sản phẩm . Chọn phôi tốt sẽ làm cho quy trình công nghệ đơn giản đi nhiều và phí tổn về vật liệu cũng như chi phí gia công giảm đi. Phôi được xác định hợp lý phần lớn phụ thuộc vào việc xác định lượng dư gia công. Dựa vào các yếu tố trên ta đưa ra các phương pháp chế tạo phôi sau :
Phương án 1:
Chọn phôi đúc được thực hiện trong khuôn kim loại, mẫu gỗ
Ưu điểm:
- Có thể tạo hình dáng của phôi gần với hình dáng chi tiết.
- Lượng dư gia công bên ngoài của phôi tương đối đồng đều, lượng dư gia công nhỏ Chế độ cắt ổn định
Nhược điểm:
- Giá thành chế tạo khuôn kim loại tương đối đắt.
Phương pháp này không hợp lý vì đây là dạng sản xuất hàng loạt vừa sản lượng 500 chi tiết/1 năm.
Phương án 2:
Chọn phôi đúc được thực hiện trong khuôn cát.
Ưu điểm:
- Giá thành chế tạo phôi rẻ.
- Có thể tạo hình dáng của phôi gần với hình dáng chi tiết.
- Lượng dư gia công bên ngoài của phôi tương đối đồng đều Chế độ cắt ổn định
Nhược điểm:
- Thời gian gia công chuẩn bị phôi tương đối mất nhiều công sức.
Phương pháp này phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa sản lượng 500 chi tiết/1 năm.
IV- LẬP THỨ TỰ CÁC NGUYÊN CÔNG, CÁC BƯỚC :
IV.1 LẬP SƠ BỘ CÁC NGUYÊN CÔNG:
- Nguyên công 1 : Đúc chi tiết.
- Nguyên công 2 : Ủ chi tiết.
- Nguyên công 3 : Khử ứng suất dư.
- Nguyên công 4 : Phay mặt đáy.
Phay thô ( 2 lần)
Phay bán tinh đạt Rz = 40
Phay tinh đạt Ra = 2,5
- Nguyên công 5 : Phay mặt A ở bên.
Phay thô ( 2 lần)
Phay bán tinh đạt Rz = 40
Phay tinh đạt Ra = 2,5
Đồ án này với giá 100k (Một trăm nghìn việt nam đồng). các bạn có thẻ dùng thẻ cào của một số nhà mạng như
Vietttel ,Mobile,Vina nhập số Seri và mã số thẻ vào là có link tải tự động cho các bạn..
Mọi thông tin liên hệ với Admin : diencokhi.vn@gmail.com số điện thoai : 0988.590.162
Vietttel ,Mobile,Vina nhập số Seri và mã số thẻ vào là có link tải tự động cho các bạn..
Mọi thông tin liên hệ với Admin : diencokhi.vn@gmail.com số điện thoai : 0988.590.162
Subscribe to:
Posts (Atom)
Copyright © 2013 tài liệu đồ án điện và cơ khí and Blogger Templates